Câu hỏi 1:
Phát biểu nào dưới đây là không đúng:
A. Tính đa dạng của phân tử prôtêin được quyết định bởi số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp của các axit amin và cấu trúc không gian đặc thù của từng loại prôtêin
B. Liên kết pôlipeptit được hình thành giữa các nhóm cacbôxil của axit amin với nhóm amin ở axit amin sau đồng thời giải phóng 1 phân tử nước
C. Trong cấu trúc của một chuỗi pôlipeptit các axit amin được liên kết với nhau thông qua các liên kết peptit, mỗi mạch pôlipeptit bắt đầu bằng nhóm cacbôxil và kết thúc bằng nhóm axit amin
D. Cấu trúc cơ bản chung cho 20 loại axit amin gồm có 1 nhóm amin (-NH2), 1 nhóm cacbôxil (-COOH) và 1 gốc R đặc trưng cho từng loại axit amin
E. Cấu trúc bậc 3 là hình dạng của phân tử prôtêin trong không gian 3 chiều do cấu trúc xoắn bậc 2 cuộn xoắn lần nữa theo kiểu đặc trưng cho mỗi loại prôtêin tạo nên khối hình cầu
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 2:
Chức năng nào dưới đây của prôtêin là không đúng:
A. Quy định các đặc điểm hình thái, cấu tạo của cơ thể
B. Enzim xúc tác cho các phản ứng sinh hoá trong tế bào, hoocmôn điều hoà quá trình trao đổi chất trong tế bào và trong cơ thể
C. Kháng thể bảo vệ cơ thể tham gai vào chức năng hoạt động
D. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của cơ thể khi cần thiết
E. Có khả năng thực hiện nhân đôi để đảm bảo tính đặc trưng và ổn định của prôtêin
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 3:
Giả sử một gen chỉ được cấu tạo từ hai loại nuclêôtit G và X. Trên mạch gốc của gen đó có thể có tối đa:
A. 2 loại mã bộ ba
B. 64 loại mã bộ ba
C. 16 loại mã bộ ba
D. 8 loại mã bộ ba
E. 32 loại mã bộ ba
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 4:
Một axit amin trong phân tử prôtêin được mã hoá trên gen dưới dạng:
A. Mã bộ 1
B. Mã bộ 2
C. Mã bộ 4
D. Mã bộ ba
E. Mã bộ 5
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 5:
Các mã bộ ba khác nhau bởi:
A. Số lượng các nuclêôtit
B. Thành phần các nuclêôtit
C. Trật tự của các nuclêôtit
D. A, B và C đều đúng
E. B và C đúng
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 6:
Nội dung nào dưới đây là không đúng:
A. Vì có 20 loại axit amin và chỉ có 4 loại nuclêôtit nên mã di truyền phải là mã bộ ba
B. Vì có 4 loại nuclêôtit khác nhau và mã di truyền là mã bộ ba nên sẽ có 43=64 mã bộ ba khác nhau bởi thành phần và trật tự sắp xếp của các nuclêôtit
C. Có nhiều mã khác nhau cùng mã hoá cho 1 axit amin
D. Trình tự của các mã bộ ba trên hai mặt của gen sẽ quy định trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ mạch đó
E. Các mã bộ ba không nằm chồng lên nhau mà nằm kế tiếp nhau
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 7:
Số mã bộ ba chịu trách nhiệm mã hoá cho các axit amin là:
A. 20
B. 40
C. 61
D. 64
E. 32
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 8:
Mã bộ ba mở đầu trên mARN là:
A. AAG
B. AUG
C. UAA
D. UAG
E. UGA
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 9:
Hiện tượng thoái hoá mã là hiện tượng:
A. Một mã bộ ba mã hoá cho nhiều axit amin
B. Các mã bộ ba nằm nối tiếp nhau trên gen mà không gối lên nhau
C. Các mã bộ ba có thể bị đột biến gen đề hình thành nên bộ ba mã mới
D. Nhiều mã bộ ba cùng mã hoá cho 1 axit amin
E. Các mã bộ ba không tham gia vào quá trình mã hoá cho các axit amin
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 10:
Mã di truyền trên mARN được đọc theo:
A. Một chiều từ 5’ đến 3’
B. Một chiều từ 3’ đến 5’
C. Hai chiều tuỳ theo vị trí xúc tác của các enzim
D. Chiều ứng với vị trí tiếp xúc của ribôxôm với mARN
E. Vị trí có mã bộ ba UAA
A. B. C. D. E.