Câu hỏi 1:
Việc gắn kết các mạch okazaki để tạo nên một mạch đơn hoàn chỉnh được thực hiện nhờ các enzim:
A. ADN tôpôizômeraza
B. ADN pôlimeraza
C. ARN pôlimeraza
D. ADN ligaza
E. ADN hêlicaza
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 2:
Phát biểu nào dưới đây là không đúng:
A. Các đoạn okazaki sau khi được tổng hợp sẽ gắn lại với nhau thành một mạch liên tục dưới tác dụng của enzim ADN ligaza
B. Sợi dẫn đầu là mạch đơn được tổng hợp liên tục trong quá trình nhân đôi từ một mạch của ADN mẹ trên đó enzim ADN pôlimeraza di chuyển theo chiều tác động của các enzim tháo xoắn và phá vỡ liên kết hiđrô
C. Sự nhân đôi có thể diễn ra tại nhiều điểm trên ADN
D. Do kết quả của sự nhân đôi, 2 ADN mới được tổng hợp từ một ADN mẹ theo nguyên tắc bán bảo tồn.
E. Sợi đi theo là các đoạn okazaki được tổng hợp trong quá trình nhân đôi từ một mạch của ADN mẹ, trên đó enzim ADN pôlimeraza di chuyển theo chiều các enzim tháo xoắn và tháo vỡ các liên kết hiđrô
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 3:
Dựa trên cơ chế nhân đôi của ADN:
A. Chất liệu di truyền được duy trì ổn định qua các thế hệ
B. Đặc cơ sở cho sự nhân đôi của nhiễm sắc thể
C. Tạo điều kiện cho sự xuất hiện đột biến gen do sai sót trong quá trình nhân đôi
D. A, B và C đúng
E. A và B đúng
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 4:
Một gen khi thực hiện một lần nhân đôi đã đòi hỏi môi trường cung cấp cho mạch 1 200 nuclêôtit loại T, cho mạch 2 300 nuclêôtit loại G và 100 nuclêôtit loại X, 150 nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit các loại trên mạch một của gen sẽ là:
A. A = 200 G = 300 T = 150 X = 100
B. A = 100 T = 200 G = 100 X = 300
C. A = 100 T = 200 G = 300 X = 100
D. A = 200 T = 100 G = 100 X = 300
E. A = 150 T = 100 G = 100 X = 300
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 5:
Khi gen thực hiện 5 lần nhân đôi, số gen được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp là:
A. 31
B. 30
C. 32
D. 16
E. 64
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 6:
ADN là vật chất mang thông tin di truyền đặc trưng cho mỗi loài, thông tin này có nhiệm vụ:
A. Thông tin về cấu trúc của ADN qua các thế hệ để duy trì tính đặc trưng của ADN
B. Thông tin về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trên mỗi mạch của phân tử ADN qua quá trình nhân đôi
C. Thông tin quy định cấu trúc của các loại prôtêin trong tế bào và do đó quy định mọi tính trạng và tính chất của cơ thể
D. Quy định thời điểm nhân đôi của ADN và do đó quyết định sự sinh sản của tế bào và phát triển của cơ thể
E. Quy định thời điểm và vị trí tổng hợp các loại ARN cũng như chi phối cơ chế điều hoà sinh tổng hợp prôtêin
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 7:
Thông tin di truyền được truyền đạt tương đối ổn định từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác của loài nhờ:
A. Hoạt động sao mã của ADN
B. Cơ chế sự sao của ADN
C. Hoạt động gián phân, giảm phân và thụ tinh
D. B và C đúng
E. A, B và C đều đúng
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 8:
Gen là một đoạn của ADN làm nhiệm vụ:
A. Gen cấu trúc mảng thông tin quy định cho việc tổng hợp các prôtêin
B. Tham gia vào cơ chế điều hoà sinh tổng hợp prôtêin qua vai trò của các gen điều hoà, khởi động, vận hành
C. Tổng hợp các ARN vận chuyển
D. Tổng hợp các ARN ribôxôm
E. Tất cả đều đúng
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 9:
Hiện tượng hoán vị gen xảy ra do:
A. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể (NST)
B. Hiện tượng lặp đoạn do trao đổi chéo bất thường giữa 2 nhiễm sắc thể tương đồng
C. Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo của cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm
D. Hiện tượng phân li ngẫu nhiên của các NST trong cặp đồng dạng ở kì sau lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm
E. Đột biến đảo đoạn NST
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 10:
Với 4 loại nuclêôtit A, T, G, X một đoạn mạch đơn gồm 10 nuclêôtit sẽ có bao nhiêu cách sắp xếp khác nhau:
A. 40
B. 1.024.000
C. 1.048.576
D. 16.462
E. 512.000
A. B. C. D. E.