Câu hỏi 1:
Người ta gọi bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vì:
A. Bệnh gây ra đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể (NST) Y
B. Bệnh gây ra đột biến gen trội trên (NST) X
C. Gen trên X không có alen tương ứng với các gen trên
D. Bệnh gây ra đột biến gen lặn trên (NST) X
E. C và D đúng
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 2:
Bệnh di truyền nào dưới đây cho phép người bệnh sống một cuộc sống gần như bình thường:
A. Bệnh teo cơ
B. Bệnh máu khó đông
C. Bệnh huyết cầu đỏ hình liềm
D. Bệnh mù màu
E. Hội chứng Tơcnơ
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 3:
Đặc điểm di truyền của các tính trạng được quy định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể Y là:
A. Chỉ biểu hiện ở cơ thể đực
B. Tính trạng chỉ biểu hiện ở trạng thái đồng hợp ở cơ thể XX
C. Có hiện tượng di truyền chéo
D. Chỉ biểu hiện ở cơ thể XY
E. Có hiện tượng di truyền thẳng “mẹ” truyền gen cho “con gái”
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 4:
Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên nhiễm sắc thể (NST) X quy định, gen H quy định tính trạng máu đông bình thường. Bố và con trai mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, nhận định nào dưới đây là đúng:
A. Con trai nhận gen bệnh từ bố
B. Mẹ bình thường có kiểu gen XHXH
C. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh
D. Bố đã nhận gen bệnh từ mẹ của mình
E. C và D đúng
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 5:
Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên nhiễm sắc thể (NST) X quy định, gen H quy định tính trạng máu đông bình thường. Bố mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh máu khó đông, nhận định nào dưới đây là đúng:
A. Con gái của họ không thể mắc bệnh máu khó đông
B. 100% số con trai sẽ mắc bệnh
C. 100% số con trai hoàn toàn bình thường
D. 50% số con gái có khả năng mắc bệnh
E. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 6:
Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên nhiễm sắc thể (NST) X quy định, gen H quy định tính trạng máu đông bình thường. Bố, mẹ ông bà đều bình thường nhưng bà ngoại có bố mắc bệnh máu khó đông, xác suất để bố mẹ này sinh con mắc bệnh là bao nhiêu:
A. 25%
B. 12,5%
C. 50%
D. 5%
E. 1%
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 7:
Ở mèo, gen B quy định màu lông đen nằm trên NST giới tính X, gen b quy định màu lông hung, mèo cái dị hợp về gen này có màu lông tam thể do B trội không hoàn toàn. Mẹ tam thể x bố đen, màu lông của mèo con sẽ là:
A. Mèo cái toàn đen, mèo đực 50% đen: 50% hung
B. Mèo cái 50% đen: 50% tam thể, mèo đực 100% đen
C. Mèo cái 50% đen: 50% tam thể, mèo đực 100% hung
D. Mèo cái 50% đen: 50% tam thể, mèo đực 50% đen: 50% hung
E. Mèo cái toàn tam thể, mèo đực 50% đen: 50% hung
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 8:
Ở mèo, gen B quy định màu lông đen nằm trên NST giới tính X, gen b quy định màu lông hung, mèo cái dị hợp về gen này có màu lông tam thể do B trội không hoàn toàn. Mẹ hung x bố đen, màu lông của mèo con sẽ là:
A. Mèo cái toàn đen, mèo đực toàn hung
B. Mèo cái toàn tam thể, mèo đực toàn hung
C. Mèo cái toàn tam thể, mèo đực toàn đen
D. Mèo cái toàn hung, mèo đực toàn đen
E. Mèo cái toàn tam thể, mèo đực 50% đen: 50% hung
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 9:
Ở mèo, gen B quy định màu lông đen nằm trên NST giới tính X, gen b quy định màu lông hung, mèo cái dị hợp về gen này có màu lông tam thể do B trội không hoàn toàn. Mèo đực tam thể chỉ có thể xuất hiện trong trường hợp:
A. Mẹ đen, bố lông hung, mèo bố bị rối loạn phân li nhiễm sắc thể (NST) giới tính
B. Mẹ lông hung, bố lông đen, mèo mẹ bị rối loạn phân li nhiễm sắc thể (NST) giới tính
C. Mẹ lông đen, bố lông hung, mèo mẹ bị rối loạn phân li nhiễm sắc thể (NST) giới tính
D. Mẹ lông hung, bố lông hung, mèo bố bị rối loạn phân li nhiễm sắc thể (NST) giới tính
E. Mẹ lông đen, bố lông đen, mèo bố bị rối loạn phân li nhiễm sắc thể (NST) giới tính
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 10:
Hiện tượng di truyền lạp thể đã được phát hiện bởi:
A. Menđen
B. Moocgan
C. Đacuyn
D. Coren và Bo
E. Watxơn và Cric
A. B. C. D. E.