Câu hỏi 1:
Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên một nhiễm sắc thể (NST).
Với tần số hoán vị là 20%, phép lai nào dưới đây sẽ làm xuất hiện tỉ lệ phân tính 75% : 25%:
A. (AB/ab) x (AB/aB)
B. (Ab/aB) x (AB/Ab)
C. (AB/aB) x (Ab/ab)
D. (AB/Ab) x (AB/Ab)
E. Tất cả đều đúng
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 2:
Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên một nhiễm sắc thể (NST).
Với tần số hoán vị là 20%, phép lai nào dưới đây sẽ làm xuất hiện tỉ lệ phân tính 50% : 50%:
A. (AB/ab) x (ab/ab)
B. (Ab/aB) x (Ab/ab)
C. (AB/ab) x (aB/ab)
D. (AB/ab) x (aB/aB)
E. (Ab/aB) x (AB/aB)
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 3:
Ở cà chua, gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen này nằm trên một nhiễm sắc thể (NST).
Với tần số hoán vị là 20%, phép lai nào dưới đây sẽ làm xuất hiện hiện tượng đồng tính:
A. (AB/aB) x (AB/Ab)
B. (AB/ab) x (AB/AB)
C. (Ab/ab) x (Ab/Ab)
D. (AB/Ab) x (AB/aB)
E. Tất cả đều đúng
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 4:
Tính trạng đa gen là trường hợp:
A. 1 gen chi phối nhiều tính trạng
B. Hiện tượng gen đa hiệu
C. Nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng
D. Di truyền đa alen
E. Di truyền đồng trội
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 5:
Tính trạng là kết quả của hiện tượng tương tác gen, P thuần chủng F2 xuất hiện 1 trong những tỉ lệ phân tính sau:
I. 9 : 6 : 1
II. 12 : 3 : 1
III. 9 : 7
IV. 13 : 3
V. 15 : 1
VI. 9 : 3 : 3: 1
Lai phân tích F1 được tỉ lệ phân tính 3 : 1, kết quả này phù hợp với kiểu tương tác:
A. I, II
B. III, IV
C. II, V
D. III, IV, V
E. III, IV
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 6:
Tính trạng là kết quả của hiện tượng tương tác gen, P thuần chủng F2 xuất hiện 1 trong những tỉ lệ phân tính sau:
I. 9 : 6 : 1
II. 12 : 3 : 1
III. 9 : 7
IV. 13 : 3
V. 15 : 1
VI. 9 : 3 : 3: 1
Lai phân tích F1 được tỉ lệ phân tính 1 : 2 : 1; kết quả này phù hợp với kiểu tương tác:
A. I
B. II, III
C. II
D. I, II
E. III, IV, V
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 7:
Tính trạng là kết quả của hiện tượng tương tác gen, P thuần chủng F2 xuất hiện 1 trong những tỉ lệ phân tính sau:
I. 9 : 6 : 1
II. 12 : 3 : 1
III. 9 : 7
IV. 13 : 3
V. 15 : 1
VI. 9 : 3 : 3: 1
Lai phân tích F1 được tỉ lệ phân tính 1:1:1:1; kết quả này phù hợp với kiểu tương tác:
A. I, II
B. III, IV, V
C. I, II, VI
D. IV
E. I, II, III
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 8:
Tác động bổ hợp là trường hợp ..... (M: một cặp gen, H: 2 hoặc nhiều) cặp gen ..... (A: alen, K: không alen) thuộc ..... (G: những locus giống nhau, L: những locus khác nhau) cùng tác động làm xuất hiện một tính trạng mới ..... (I: giống với, V: khác với) khi mỗi gen đó tác động riêng rẽ:
A. M, A, G, I
B. H, A, L, V
C. H, K, L, V
D. M, A, L, V
E. H, A, G, I
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 9:
Tác động ..... (B: bổ trợ, A: át chế, C: cộng gộp) là trường hợp một gen trội này kìm hãm hoạt động của một gen trội khác ..... (K: khác locus, C: cùng locus), sự có mặt của ..... (M: một trong hai gen, H: cả 2 gen đó) trong cùng kiểu gen sẽ làm xuất hiện kiểu hình ..... (G: giống với, V: khác với) kiểu hình của kiểu gen chỉ có trội kìm hãm:
A. B, C, M, V
B. A, K, H, G
C. C, K, H, G
D. A, K, M, V
E. B, K, H, V
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 10:
Tác động cộng gộp là trường hợp một tính trạng bị chi phối bởi ..... (M: một cặp gen, H: hai hoặc nhiều cặp gen) trong đó ..... (B: các gen không alen cùng tác động, A: gen này át chế gen kia không alen, G: mỗi gen trội đóng một phần như nhau) trong việc hình thành tính trạng:
A. M, B
B. H, A
C. H, B
D. M. G
E. H, G
A. B. C. D. E.