Câu hỏi 1:
Trong lai khác giống ở vật nuôi, F2 chăn nuôi được tạo ra bằng cách:
A. Lai giữa hai giống gốc
B. Lai giữa hai giống gốc được F1, cho F1 tự giao sẽ được F2 chăn nuôi
C. Lai khác giống đơn được F1, cho F1 giao phối một lần nữa với giống gốc tốt được con lai đời F2 gọi là F2 chăn nuôi
D. Lai khác giống đơn được F1, tiến hành lai phân tích F1, các cá thể thu được từ phép lai phân tích gọi là F2 chăn nuôi
E. Lai khác giống đơn được F1, tiến hành lai F1 với một giống tốt khác, các cá thể thu được từ phép lai này gọi là F2 chăn nuôi
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 2:
Ở Việt Nam, phương hướng cơ bản trong tạo giống lúa mới là cho lai giữa:
A. Giống địa phương cao sản x giống địa phương kém phẩm chất
B. Giống địa phương có tính chống chịu tốt x giống địa phương kém phẩm chất
C. Giống địa phương cao sản x giống nhập nội cao sản
D. Giống nhập nội cao sản x giống địa phương có tính chống chịu tốt
E. Giống địa phương phẩm chất kém x giống nhập nội cao sản
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 3:
Nhiều giống cây trồng mới đã được tạo thành theo phương pháp ..... (L: lai khác loài, K: lai kinh tế, T: lai khác thứ), trong đó các dạng bố, mẹ bắt nguồn từ những quần thể di truyền ..... (G: giống nhau, K: khác nhau). Giống lai có sức sống cao hơn, chống bệnh tốt hơn, độ hữu thụ tăng so với dạng gốc ban đầu:
A. L, N
B. T, N
C. K, G
D. T, G
E. K, N
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 4:
Lai khác thứ có biển hiện ưu thế lai là do:
A. Con lai tập trung các đặc tính quý của bố và mẹ
B. Con lai mang kiểu gen dị hợp do bố mẹ xuất phát từ các nguồn gen khác nhau
C. Các gen tốt từ bố và mẹ được tổ hợp lại
D. A và C đúng
E. A, B và C đều đúng
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 5:
Lai xa là hình thức:
A. Lai khác giống
B. Lai khác thứ
C. Lai kinh tế
D. Lai khác loài
E. Lai khác dòng
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 6:
Lai xa làm xuất hiện những tính trạng mới mà lai cùng loài không thể thực hiện được do:
A. Sử dụng được nguồn gen ngoài nhân
B. Giúp sinh vật thích nghi tốt hơn với điều kiện sống
C. Do kết hợp được hệ nên gen của các sinh vật cách xa nhau trong hệ thống phân loại
D. Hạn chế được dự tác động của các yếu tố có hại
E. Hạn chế được hiện tượng thoái hoá giống
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 7:
Lai xa được sử dụng đặc biệt phổ biến trong:
A. Chọn giống vi sinh vật
B. Chọn giống cây trồng
C. Chọn giống vật nuôi
D. Chọn giống vi sinh vật và cây trồng
E. Chọn giống vi sinh vật, vật nuôi và cây trồng
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 8:
Lai xa được sử dụng phổ biến trong chọn giống cây trồng sinh sản sinh dưỡng do:
A. Chiều dài của ống phấn phù hợp với chiều dài của vòi nhụy
B. Hạt phấn của loài này có thể nảy mầm trên vòi nhụy của loài kia
C. Có thể khắc phục hiện tượng bất thụ bằng phương pháp thụ phấn bằng phấn hoa hỗn hợp của nhiều loài
D. Không cần giải quyết khó khăn do hiện tượng bất thụ gây ra
E. Có thể thực hiện được việc lai tế bào
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 9:
Khó khăn xuất hiện trong lai xa là do:
A. Cơ thể lai xa bị bất thụ
B. Khó thực hiện giao phối hoặc giao phấn trong lai khác loài
C. Sự khác biệt trong bộ nhiễm sắc thể, tập quán sinh sản, sinh trưởng, đặc điểm hình thái
D. A và B đúng
E. A, B và C đều đúng
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 10:
Hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa là do:
A. Bộ nhiễm sắc thể của hai loài khác nhau gây trở ngại trong quá trình phát sinh giao tử
B. Sự khác biệt trong chu kỳ sinh sản bộ máy sinh dục không tương ứng ở động vật
C. Chiều dài của ống phấn không phù hợp với chiều dài vòi nhụy của loài kia ở thực vật
D. Hạt phấn của loài này không nảy mầm được trên vòi nhụy của loài kia ở thực vật hoặc tinh trùng của loài này bị chết trong đường sinh dục của loài khác
E. B, C và D đều đúng
A. B. C. D. E.