Câu hỏi 1:
Những tính chất nào dưới đây không phải là tính chất của mã di truyền:
A. Tính phổ biến
B. Tính đặc hiệu
C. Tính thoái hoá
D. Tính bán bảo tồn
E. Tính liên tục trong trình tự của các mã bộ ba
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 2:
Trong cơ thể, prôtêin luôn luôn được đổi mới qua quá trình:
A. Tự nhân đôi
B. Tổng hợp từ mARN sao ra từ mẫu của gen trên ADN
C. Tổng hợp trực tiếp từ mạch gốc của gen
D. Sao mã của gen
E. Điều hoà sinh tổng hợp prôtêin
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 3:
Hiện tượng sao ngược là hiện tượng:
A. Được gặp ở một số loại virut
B. Xảy ra chủ yếu ở vi khuẩn
C. ARN làm mẫu để tổng hợp ADN
D. Prôtêin được dùng làm mẫu để sao ra gen đặc hiệu
E. A và C đúng
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 4:
Nếu mã di truyền là mã bộ 2 thì từ 4 loại ribônuclêôtit A, U, G, X sẽ có:
A. 64 mã bộ 2
B. 16 mã bộ 2
C. 8 mã bộ 2
D. 256 mã bộ 2
E. 32 mã bộ 2
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 5:
Với 4 loại nuclêôtit A, T, G, X sẽ có bao nhiêu mã bộ 3 không có G:
A. 64 mã bộ ba
B. 16 mã bộ ba
C. 32 mã bộ ba
D. 27 mã bộ ba
E. 8 mã bộ ba
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 6:
Với 4 loại ribônuclêôtit A, U, G, X sẽ có bao nhiêu mã bộ 3 có chứa 1 ribônuclêôtit loại G:
A. 27 mã bộ ba
B. 64 mã bộ ba
C. 32 mã bộ ba
D. 8 mã bộ ba
E. 16 mã bộ ba
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 7:
Hình vẽ dưới đây là hình ảnh của:
A. Ribôxôm đang tổng hợp prôtêin
B. Lưới nội sinh chất có hạt
C. Trung thể
D. Pôliribôxôm
E. ARN vận chuyển
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 8:
Ở tế bào có nhân ribôxôm được hình thành từ 2 tiểu phần:
A. Tiểu phần lớn gồm 45 phân tử prôtêin và 3 phân tử rARN. Tiểu phần bé gồm 33 phân tử prôtêin và 2 phân tử rARN
B. Tiểu phần lớn gồm 45 phân tử prôtêin và 1 phân tử rARN. Tiểu phần bé gồm 33 phân tử prôtêin và 3 phân tử rARN
C. Tiểu phần lớn gồm 45 phân tử prôtêin và 3 phân tử rARN. Tiểu phần bé gồm 33 phân tử prôtêin và 1 phân tử rARN
D. Tiểu phần lớn gồm 34 phân tử prôtêin và 2 phân tử rARN. Tiểu phần bé gồm 21 phân tử prôtêin và 1 phân tử rARN
E. Tiểu phần lớn gồm 45 phân tử prôtêin và 2 phân tử rARN. Tiểu phần bé gồm 33 phân tử prôtêin và 1 phân tử rARN
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 9:
Hai tiểu phần lớn và bé kết hợp lại với nhau để hình thành nên ribôxôm khi:
A. Các tiểu phần ra khỏi nhân vào tế bào chất
B. Các rARN được tổng hợp xong tại hạch nhân
C. Hoàn tất việc tổng hợp prôtêin
D. Bắt đầu tổng hợp prôtêin
E. ARN mang axit amin đến mARN
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 10:
Trong quá trình giải mã axit amin tự do:
A. Trực tiếp đến ribôxôm để phục vụ cho quá trình giải mã
B. Đến ribôxôm dưới dạng được ATP hoạt hoá
C. Được hoạt hoá thành dạng hoạt động nhờ ATP, sau đó liên kết với tARN đặc hiệu tạo nên phức hệ axit amin-tARN, quá trình này diễn ra dưới tác dụng của các axit amin đặc hiệu
D. Được gắn với tARN nhờ enzim đặc hiệu tạo thành phức hợp axit amin-tARN để phục vụ cho quá trình giải mã ở ribôxôm
E. Kết hợp với tiểu phần bé của ribôxôm để tham gia vào quá trình mã
A. B. C. D. E.