Câu hỏi 1:
Một gen có 600 A và 900 G thực hiện một lần nhân đôi, số liên kết hyđrô được hình thành:
A. 3900
B. 7800
C. 1500
D. 3000
E. 3600
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 2:
Các nuclêôtit trên mạch 1 của gen được kí hiệu: A1, T1, G1, X1. Các nuclêôtit trên mạch 2 của gen được kí hiệu: A2, T2, G2, X2. Biểu thức nào sau đây là đúng:
A. A1+T1+G1+X1=50% số nuclêôtit của mỗi mạch
B. A1+T2+G1+X1=100% N1
C. A1+T1+G1+X2=100% N2
D. A1+T2+G1+X2=100% N1
E. A1+T1+G1+G2=100% N1
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 3:
Quá trình nhân đôi của ADN trong nhân tế bào của cơ thể đa bào xảy ra trong:
A. Gian kì
B. Kì đầu
C. Kì giữa
D. Kì sau
E. Kì cuối
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 4:
Sự nhân đôi của ADN ngoài nhân (trong các bào quan ti thể, lạp thể) xảy ra:
A. Phụ thuộc vào sự nhân đôi của tế bào
B. Đồng thời với sự nhân đôi của ADN trong nhân
C. Độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân
D. Nhân đôi nhiều lần trong một chu kỳ tế bào
E. C và D đúng
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 5:
Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mỗi mạch của ADN:
A. Theo chiều từ 5’ đến 3’
B. Theo chiều từ 3’ đến 5 ’
C. Di chuyển một cách ngẫu nhiên
D. Theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mạch này và 3’ đến 5’ trên mạch kia
E. Dưới tác dụng của ADN pôlimeraza, ADN tháo xoắn và phá vỡ các liên kết hyđrô
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 6:
Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi là:
A. Tháo xoắn ADN
B. Phá vỡ các liên kết hyđrô giữa hai mạch của ADN
C. Lắp ghép các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch của ADN
D. Cung cấp năng lượng
E. A, B và C đều đúng
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 7:
Sau khi kết thúc hoạt động nhân đôi thì một ADN đã tạo nên:
A. Hai ADN mới hoàn toàn
B. Một ADN mới hoàn toàn và một ADN cũ
C. Hai ADN mới, mỗi ADN có một mạch cũ và một mạch mới được tổng hợp
D. Hai ADN theo kiểu bán bảo tồn
E. C và D đúng
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 8:
Trong quá trình nhân đôi, enzim ADN pôlimeraza:
A. Di chuyển cùng chiều trên hai mạch của phân tử ADN mẹ
B. Di chuyển ngược chiều nhau trên hai mạch của phân tử ADN
C. Di chuyển theo sau các enzim xúc tác cho quá trình tháo xoắn và phá vỡ các liên kết hyđrô
D. Gắn các đoạn okazaki lại với nhau
E. Tất cả đều sai
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 9:
Phát biểu nào dưới đây về các đoạn okazaki là đúng:
A. Là một trong hai mạch đơn của ADN mới được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung
B. Là mạch đơn ADN được hình thành dưới sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza đi thao sau các enzim tháo xoắn và phá vỡ liên kết hyđrô
C. Là các đoạn mạch đơn của phân tử ADN mẹ tương ứng với các đoạn được xúc tác bởi enzim ADN pôlimeraza
D. Là các đoạn ngắn được tổng hợp từ một trong 2 mạch của ADN mẹ do sự xúc tác của các enzim ADN pôlimeraza đi ngược lại với chiều hoạt động của các enzim tháo xoắn và phá vỡ liên kết hyđrô
E. Là mạch ADN mới hình thành sau khi được gắn bởi enzim ligaza
A. B. C. D. E.
Câu hỏi 10:
Các mạch đơn mới được tổng hợp trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN hình thành theo chiều:
A. 3’ đến 5’
B. 5’ đến 3’
C. Ngược lại với chiều của mạch đơn ADN mà dựa trên mạch này enzim ADN pôlimeraza tổng hợp nên mạch đơn mới đó
D. A và C đúng
E. B và C đúng
A. B. C. D. E.